Hàng mẫu có chịu thuế xuất nhập khẩu không?

Doanh nghiệp nhập hàng mẫu về nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu sản xuất hoặc kinh doanh thì hàng mẫu có chịu thuế xuất nhập khẩu không? Trên thực tế căn cứ vào từng trường hợp cụ thể mà hàng mẫu có thể chịu thuế xuất nhập khẩu hoặc không. Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây nhé!

1. Hàng mẫu là gì?

Hàng mẫu được hiểu là hàng dùng làm mẫu để sản xuất, chế biến, gia công, mua bán. Trong hoạt động thương mại quốc tế, hàng mẫu là vật làm mẫu cho các hợp đồng mua bán nhằm đảm bảo các chủ thể của hợp đồng thực hiện mua bán hàng hóa theo hàng mẫu.

Nhờ có hàng mẫu và hợp đồng mua bán hàng theo mẫu các bên thực hiện mua bán trao đổi hàng hóa được thuận lợi. Đồng thời, loại trừ hoặc giảm tối đa trường hợp cung cấp loại hàng hóa không đúng với thỏa thuận, sai chất lượng, phòng tránh rủi ro trong thương mại.

2. Hàng mẫu có chịu thuế xuất nhập khẩu không?

Hàng mẫu là hàng hóa đặc biệt sẽ căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để xác định hàng hóa đó có phải chịu thuế xuất nhập khẩu hay không.

2.1. Căn cứ vào giá trị hàng mẫu xác định hàng mẫu có chịu thuế xuất nhập không

Theo Khoản 1, Điều 27, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu để xác định hàng hóa mẫu có chịu thuế xuất nhập khẩu hay không.

Cụ thể quy định hàng hóa không nhằm mục đích thương mại được miễn thuế nhập khẩu gồm có: Hàng mẫu, ảnh về hàng mẫu, phim về hàng mẫu, mô hình thay thế cho hàng mẫu

Tuy nhiên các hàng mẫu trên phải đảm bảo một trong hai điều kiện:

+ Có trị giá hải quan không vượt quá 50.000 đồng Việt Nam.

+ Hoặc đã được xử lý để không thể được mua bán hoặc sử dụng, chỉ để làm mẫu.

>>> Xem thêm : Phân Biệt Mã Số Thuế Doanh Nghiệp, MST 10 Số Và MST 13 Số

2.2. Căn cứ vào loại hàng và mục đích sử dụng của hàng mẫu xác định hàng mẫu có chịu thuế xuất nhập không

Bên cạnh việc căn cứ theo giá trị hàng mẫu người ta còn căn cứ vào loại hàng hóa và mục đích sử dụng để xác định việc hàng mẫu có phải nộp thuế xuất nhập khẩu không.
Cụ thể tại Điều 10, 11,12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP cũng quy định về việc miễn thuế cho hàng mẫu phục vụ gia công, sản xuất xuất khẩu, hàng mẫu của doanh nghiệp chế xuất. Theo đó miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các loại hàng mẫu sau:

+ Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng (quy định tại Điều 10 Nghị định này).

+ Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu (quy định tại Điều 11 Nghị định này).

+ Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu (quy định tại Điều 12 Nghị định này).

3. Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng mẫu

Để được xét miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng mẫu cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý làm hồ sơ miễn thuế (là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành) được hướng dẫn tại Quyết định 1001/QĐ-BTC năm 2023.

Bên cạnh đó hồ sơ kèm theo một trong các chứng từ:

+ Hợp đồng cung cấp hàng mẫu thuộc đối tượng không phải chịu thuế xuất nhập khẩu (01 bản chụp).

+ Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu (01 bản chụp).

Cá nhân, đơn vị lưu ý khi xuất nhập khẩu hàng mẫu cần giao kết hợp đồng cung cấp hàng mẫu hoặc làm chứng từ chuyển nhượng hàng mẫu thuộc đối tượng miễn thuế để làm thủ tục hải quan và khấu trừ thuế xuất nhập khẩu được dễ dàng thuận lợi.

Quý khách hàng có nhu cầu thì tham khảo thêm nội dung bài viết sau của công ty Kế Toán Trí Đức

  1. A-Z quy định xử phạt VPHC về thuế theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP
  2. Tìm Hiểu Khóa Học Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp Tại Công Ty Kế Toán Trí Đức Hà Nội

  3. THÀNH LẬP CÔNG TY TRỌN GÓI

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *