Hạch toán bán hàng trả chậm trả góp

Hôm nay Kế Toán Trí Đức xin hướng dẫn các bạn cách hạch toán hàng mua – bán trả góp, trả chậm theo thông tư 200

Trong nền kinh tế hiện nay muốn bán được nhiều hàng hóa thì doanh nghiệp phải áp dụng nhiều phương thức bán hàng như bán hàng đại lý,  bán hàng trả chậm, trả góp. Vậy bán hàng trả chậm, trả góp và hạch toán như thế nào

Bán hàng trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần , người mua sẽ thanh toán một phần giá trị tiền hàng ngay tại thời điểm mua, phần còn lại sẽ trả thành nhiều lần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu số lãi trên số tiền trả chậm đó. Số tiền trả ở các kỳ tiếp theo sẽ bằng nhau, trong đó bao gồm gốc và lãi trả chậm.

Doanh thu được ghi nhận theo doanh thu bán hàng trả tiền ngay còn số lãi thu được sẽ hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.

1.1. Bên bán hàng

– Khi xuất hàng hóa giao cho khách hàng

Phản ánh theo giá vốn:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 155, 156

Hạch toán bán hàng trả chậm trả góp

Phản ánh theo doanh thu:

+ Doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 131:  Phải thu của khách hàng

Có TK 511:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331:  Thuế GTGT phải nộp

Có TK 3387:  Doanh thu chưa thực hiện (chưa có thuế GTGT).

+ Doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng

Có TK 511: Doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT

Có TK 3387: Số tiền lãi trả chậm, trả góp

– Khi thu được tiền bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112
Có TK 131: Phải thu của khách hàng.

– Định kỳ, ghi nhận doanh thu từ tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387:  Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).

>>> Xem thêm: Thực hành sổ sách trong kế toán

1.2. Hạch toán bên mua hàng

– Trường hợp mua hàng hóa, TSCĐ… theo phương thức trả chậm, trả góp:

Nợ TK 156, 211: Giá trị theo giá mua trả tiền ngay

Nợ TK 133:  Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Nợ TK  242:  Phần lãi trả chậm ( Là số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanhtoán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có))

Có TK 331: Phải trả cho người bán

– Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:

Nợ TK 331:  Phải trả cho người bán

Có TK 111, 112

– Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm và trả góp phải trả, kế toán ghi:

Nợ TK 635: Chi phí tài chính

Có TK  242: Chi phí phải trả trước dài hạn.

Quý khách hàng có nhu cầu thì tham khảo thêm nội dung bài viết sau của công ty Kế Toán Trí Đức

>>> Xem thêm : Kế toán tổng hợp từ A – Z – Ai cũng có thể trở thành kế toán tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *