Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý, là một câu hỏi được nhiều người quan tâm. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau.

Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý?

>>> Xem thêm: Có quan hệ liên kết nhưng không có giao dịch, có phải kê khai?

Từng địa phương sẽ có Quyết định phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp riêng, trong đó sẽ quy định doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý.

Ví dụ:

– Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND;

– Tại Hải Dương: Doanh nghiệp có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 20 tỷ trở lên sẽ do Cục Thuế tỉnh quản lý theo Quyết định 1906/QĐ-UBND ngày 07/7/2022;

– Tại Lai Châu: Doanh nghiệp có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 25 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế tỉnh quản lý theo Quyết định 1828/QĐ-UBND ngày 31/12/2021.

Tuy nhiên, việc phân công cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào quy mô vốn (mức vốn điều lệ/vốn đầu tư) mà còn căn cứ vào loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh và địa bàn hoạt động.

Vốn điều lệ là gì? Cần lưu ý gì khi đăng ký vốn điều lệ?

Cụ thể, theo điểm a, b khoản 2 Điều 3 Thông tư 127/2015/TT-BTC Cục thuế trực tiếp quản lý các doanh nghiệp:

a.1) Doanh nghiệp nhà nước.

Riêng doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước, Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

a.2) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;

a.3) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn (như thủy điện, bưu chính, viễn thông, xây dựng cơ bản…); doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn; doanh nghiệp có số thu ngân sách được phân bố cho nhiều địa bàn cấp tỉnh hoặc nhiều địa bàn cấp huyện trên cùng tỉnh, thành phố được thụ hưởng theo quy định của pháp luật;

a.4) Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như: hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai khoáng. Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và các nguyên tắc phân công quản lý thuế nêu tại khoản 1 Điều này để đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

>>> Xem thêm: Doanh nghiệp có giao dịch liên kết phải làm gì?

Đồng thời điểm a khoản 1 Điều 6 và khoản 2, khoản 3 Điều 6 Quyết định 2845/QĐ-BTC phân công cơ quan thuế quản lý người nộp thuế​ như sau:

1. Người nộp thuế do Cục Thuế quản lý

Phân công cho Cục Thuế quản lý trực tiếp những người nộp thuế (trừ người nộp thuế, khoản thu do Tổng cục Thuế quản lý quy định tại Điều 5 Quy định này) theo các tiêu chí sau:

a) Đối với doanh nghiệp:

– Doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ).

– Doanh nghiệp có vốn nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 100% vốn điều lệ), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp khác có quy mô kinh doanh lớn.

Cơ quan thuế xác định quy mô kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ vào số vốn điều lệ (công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh), vốn đầu tư (đối với doanh nghiệp tư nhân) trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh) do cơ quan đăng ký kinh doanh gửi đến, hoặc hồ sơ đăng ký thuế đối với doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế để phân công cơ quan thuế quản lý.

Việc xây dựng và phê duyệt tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý theo quy mô vốn của doanh nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 Quy định này.

– Doanh nghiệp dự án hoặc doanh nghiệp trực tiếp thực hiện dự án (trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án) BOT, BTO, BT, BOO, BLT, BTL, O&M theo quy định của pháp luật về đầu tư.

– Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, như hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng, khai khoáng và ngành nghề kinh doanh khác theo yêu cầu quản lý thuế của từng địa phương.

– Doanh nghiệp thành lập và hoạt động trong các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thuộc cơ quan cấp trung ương và cấp tỉnh quản lý.

– Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng; hoặc doanh nghiệp có quan hệ liên kết, quan hệ với một trong các thành viên góp vốn với doanh nghiệp theo quy định của giao dịch kinh doanh giữa các bên có liên kết đang do Cục Thuế quản lý trực tiếp; doanh nghiệp có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn kê khai tập trung tại trụ sở chính và phân bổ số nộp ngân sách cho các địa bàn

Vốn điều lệ 1 tỷ nộp thuế môn bài bao nhiêu?

2. Người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý

Chi cục Thuế quản lý trực tiếp các người nộp thuế còn lại sau khi trừ các người nộp thuế do Tổng cục Thuế và Cục Thuế quản lý theo quy định tại Quy định này có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn cấp huyện.

3. Người nộp thuế là chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức (trừ chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức do Tổng cục Thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 5 Quy định này).

a) Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cùng địa bàn cấp tỉnh/thành phố với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở thì phân công cơ quan thuế quản lý theo cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp, tổ chức.

b) Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức không cùng địa bàn cấp tỉnh/thành phố với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở thì phân công cơ quan thuế quản lý theo cấp của cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp, tổ chức (doanh nghiệp, tổ chức do Cục Thuế quản lý thì chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cũng do Cục Thuế quản lý).

Riêng Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh có số lượng chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc lớn, Cục trưởng Cục Thuế phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc trên địa bàn cho phù hợp với năng lực quản lý của Cục Thuế, Chi cục Thuế.

Như vậy, để biết cụ thể doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý cần căn cứ vào Quyết định phân công cơ quan thuế quản lý của từng tỉnh, thành phố.

Cục Thuế doanh nghiệp lớn quản lý doanh nghiệp nào?

Theo Quyết định 1789/QĐ-BTC ngày 15/9/2021 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh sách doanh nghiệp phân công Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực tiếp quản lý thuế thì từ ngày 01/01/2022, Cục Thuế doanh nghiệp lớn chính thức quản lý 125 doanh nghiệp trên cả nước.

Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý?

Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý, là một câu hỏi được nhiều người quan tâm. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau.

Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý?

Từng địa phương sẽ có Quyết định phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp riêng, trong đó sẽ quy định doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý.

Ví dụ:

– Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND;

– Tại Hải Dương: Doanh nghiệp có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 20 tỷ trở lên sẽ do Cục Thuế tỉnh quản lý theo Quyết định 1906/QĐ-UBND ngày 07/7/2022;

– Tại Lai Châu: Doanh nghiệp có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 25 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế tỉnh quản lý theo Quyết định 1828/QĐ-UBND ngày 31/12/2021.

Tuy nhiên, việc phân công cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào quy mô vốn (mức vốn điều lệ/vốn đầu tư) mà còn căn cứ vào loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh và địa bàn hoạt động.

Cụ thể, theo điểm a, b khoản 2 Điều 3 Thông tư 127/2015/TT-BTC Cục thuế trực tiếp quản lý các doanh nghiệp:

>>> Xem thêm: Hướng dẫn về lập hóa đơn hàng tặng không thu tiền

a.1) Doanh nghiệp nhà nước.

Riêng doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước, Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

a.2) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;

a.3) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn (như thủy điện, bưu chính, viễn thông, xây dựng cơ bản…); doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn; doanh nghiệp có số thu ngân sách được phân bố cho nhiều địa bàn cấp tỉnh hoặc nhiều địa bàn cấp huyện trên cùng tỉnh, thành phố được thụ hưởng theo quy định của pháp luật;

a.4) Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như: hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai khoáng. Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và các nguyên tắc phân công quản lý thuế nêu tại khoản 1 Điều này để đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

Đồng thời điểm a khoản 1 Điều 6 và khoản 2, khoản 3 Điều 6 Quyết định 2845/QĐ-BTC phân công cơ quan thuế quản lý người nộp thuế​ như sau:

1. Người nộp thuế do Cục Thuế quản lý

Phân công cho Cục Thuế quản lý trực tiếp những người nộp thuế (trừ người nộp thuế, khoản thu do Tổng cục Thuế quản lý quy định tại Điều 5 Quy định này) theo các tiêu chí sau:

a) Đối với doanh nghiệp:

– Doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ).

– Doanh nghiệp có vốn nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 100% vốn điều lệ), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp khác có quy mô kinh doanh lớn.

Cơ quan thuế xác định quy mô kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ vào số vốn điều lệ (công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh), vốn đầu tư (đối với doanh nghiệp tư nhân) trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh) do cơ quan đăng ký kinh doanh gửi đến, hoặc hồ sơ đăng ký thuế đối với doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế để phân công cơ quan thuế quản lý.

Những vấn đề lưu ý về vốn điều lệ

Việc xây dựng và phê duyệt tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý theo quy mô vốn của doanh nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 Quy định này.

– Doanh nghiệp dự án hoặc doanh nghiệp trực tiếp thực hiện dự án (trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án) BOT, BTO, BT, BOO, BLT, BTL, O&M theo quy định của pháp luật về đầu tư.

– Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, như hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng, khai khoáng và ngành nghề kinh doanh khác theo yêu cầu quản lý thuế của từng địa phương.

– Doanh nghiệp thành lập và hoạt động trong các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thuộc cơ quan cấp trung ương và cấp tỉnh quản lý.

– Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng; hoặc doanh nghiệp có quan hệ liên kết, quan hệ với một trong các thành viên góp vốn với doanh nghiệp theo quy định của giao dịch kinh doanh giữa các bên có liên kết đang do Cục Thuế quản lý trực tiếp; doanh nghiệp có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn kê khai tập trung tại trụ sở chính và phân bổ số nộp ngân sách cho các địa bàn.

2. Người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý

Chi cục Thuế quản lý trực tiếp các người nộp thuế còn lại sau khi trừ các người nộp thuế do Tổng cục Thuế và Cục Thuế quản lý theo quy định tại Quy định này có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn cấp huyện.

3. Người nộp thuế là chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức (trừ chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức do Tổng cục Thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 5 Quy định này).

>>> Xem thêm: 4 sai sót cần tránh khi kê khai thuế

a) Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cùng địa bàn cấp tỉnh/thành phố với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở thì phân công cơ quan thuế quản lý theo cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp, tổ chức.

b) Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức không cùng địa bàn cấp tỉnh/thành phố với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở thì phân công cơ quan thuế quản lý theo cấp của cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp, tổ chức (doanh nghiệp, tổ chức do Cục Thuế quản lý thì chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cũng do Cục Thuế quản lý).

Riêng Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh có số lượng chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc lớn, Cục trưởng Cục Thuế phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc trên địa bàn cho phù hợp với năng lực quản lý của Cục Thuế, Chi cục Thuế.

Như vậy, để biết cụ thể doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý cần căn cứ vào Quyết định phân công cơ quan thuế quản lý của từng tỉnh, thành phố.

Cục Thuế doanh nghiệp lớn quản lý doanh nghiệp nào?

Theo Quyết định 1789/QĐ-BTC ngày 15/9/2021 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh sách doanh nghiệp phân công Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực tiếp quản lý thuế thì từ ngày 01/01/2022, Cục Thuế doanh nghiệp lớn chính thức quản lý 125 doanh nghiệp trên cả nước.

Cụ thể:

Stt MST Tên doanh nghiệp Địa bàn
(Tỉnh, Thành phố)
I Doanh nghiệp Nhà nước
1 0100681592 Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Hà Nội
2 0100150908 Công ty TNHH Nhà nước MTV – Tổng Công ty thăm dò khai thác dầu khí Hà Nội
3 3500102710 Tổng Công ty khí Việt Nam – Công ty cổ phần Hồ Chí Minh
4 0305795054 Tổng Công ty dầu Việt Nam – Công ty cổ phần Hồ Chí Minh
5 4300378569 Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn Quảng Ngãi
6 0100150577 Tổng Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam Hồ Chí Minh
7 0302495126 Tổng Công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí Hồ Chí Minh
8 0102276173 Tổng Công ty Điện lực dầu khí Việt Nam – Công ty cổ phần Hà Nội
9 0303165480 Tổng Công ty phân bón và hóa chất dầu khí – Công ty cổ phần Hồ Chí Minh
10 0302743192 Tổng Công ty cổ phần vận tải dầu khí Hồ Chí Minh
11 0100107370 Tập đoàn xăng dầu Việt Nam Hà Nội
12 5700101690 Công ty xăng dầu B12 Quảng Ninh
13 0100107564 Công ty xăng dầu khu vực I – TNHH MTV Hà Nội
14 0300555450 Công ty xăng dầu khu vực II – TNHH MTV Hồ Chí Minh
15 0200120833 Công ty xăng dầu khu vực III – TNHH MTV Hải Phòng
16 0400101683 Công ty xăng dầu khu vực V – TNHH MTV Đà Nẵng
17 0100108688 Công ty TNHH MTV – Tổng Công ty xăng dầu quân đội Hà Nội
18 0100100079 Tập đoàn điện lực Việt Nam Hà Nội
19 0102743068 Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia Hà Nội
20 0300942001 Tổng Công ty điện lực Miền Nam Hồ Chí Minh
21 0100100417 Tổng Công ty điện lực Miền Bắc Hà Nội
22 0100101114 Tổng Công ty điện lực Thành phố Hà Nội Hà Nội
23 0300951119 Tổng Công ty điện lực Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh
24 0400101394 Tổng Công ty điện lực Miền Trung Đà Nẵng
25 5701662152 Tổng Công ty phát điện 1 Hà Nội
26 1800590430 Tổng Công ty phát điện 2 – Công ty cổ phần Cần Thơ
27 3502208399 Tổng Công ty phát điện 3 – Công ty cổ phần Hồ Chí Minh
28 0101992921 Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước Hà Nội
29 0100109106 Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông quân đội Hà Nội
30 0102409426 Tổng Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel Hà Nội
31 0104093672 Tổng Công ty cổ phần bưu chính Viettel Hà Nội
32 0104753865 Tổng Công ty cổ phần công trình viettel Hà Nội
33 0100684378 Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam Hà Nội
34 0106869738 Tổng Công ty dịch vụ viễn thông Hà Nội
35 0106873188 Tổng Công ty truyền thông Hà Nội
36 0106884817 Tổng Công ty Hạ tầng mạng Hà Nội
37 0100686209 Tổng Công ty viễn thông Mobifone Hà Nội
38 0102595740 Tổng Công ty bưu điện Việt Nam Hà Nội
39 5700100256 Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam Hà Nội
40 0100100015 Tổng Công ty công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV – Công ty cổ phần Hà Nội
41 0100103087 Tổng Công ty khoáng sản TKV – Công ty cổ phần Hà Nội
42 0104297034 Tổng Công ty điện lực TKV – Công ty cổ phần Hà Nội
43 5700101468 Tổng Công ty Đông Bắc Quảng Ninh
44 0301266564 Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam – Công ty cổ phần Hồ Chí Minh
45 3600259465 Công ty TNHH MTV Tổng Công ty cao su Đồng Nai Đồng Nai
46 3700146377 Công ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng Bình Dương
47 3700147532 Công ty cổ phần cao su Phước Hòa Bình Dương
48 3800100062 Công ty TNHH MTV cao su Phú Riềng Bình Phước
49 0100107518 Tổng Công ty hàng không Việt Nam – Công ty cổ phần Hà Nội
50 0311638525 Tổng Công ty cảng hàng không Việt Nam – Công ty cổ phần Hồ Chí Minh
51 0100108624 Tổng Công ty quản lý bay Việt Nam – Công ty TNHH Hà Nội
52 0100107638 Công ty TNHH MTV nhiên liệu hàng không Việt Nam (Skypec) Hà Nội
53 0100106320 Tổng Công ty xi măng Việt Nam Hà Nội
54 0100106144 Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị Hà Nội
55 0100106338 Tổng Công ty xây dựng Hà Nội – Công ty cổ phần Hà Nội
56 0301446422 Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1 Hồ Chí Minh
57 0100102608 Tổng Công ty lương thực Miền Bắc Hà Nội
58 0300514849 Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn Hồ Chí Minh
59 0101376672 Tổng Công ty cổ phần bia – rượu – nước giải khát Hà Nội Hà Nội
II Ngân hàng thương mại, Công ty bảo hiểm và Thị trường tài chính khác
1 0100112437 Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam Hà Nội
2 0100230800 Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam Hà Nội
3 0100111948 Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam Hà Nội
4 0100283873 Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội Hà Nội
5 0100686174 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Hà Nội
6 0100150619 Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam Hà Nội
7 0100233583 Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Hà Nội
8 0102744865 Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong Hà Nội
9 1800278630 Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Hà Nội
10 6300048638 Ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện Liên Việt Hà Nội
11 0200124891 Ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Nam Hà Nội
12 0200253985 Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á Hà Nội
13 0301452948 Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Hồ Chí Minh
14 0100233488 Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam Hồ Chí Minh
15 0300608092 Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh
16 0301103908 Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Hồ Chí Minh
17 0300852005 Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông Hồ Chí Minh
18 0301179079 Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam Hồ Chí Minh
19 0311449990 Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hồ Chí Minh
20 2900325526 Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á Nghệ An
21 0100111761 Tập đoàn Bảo Việt Hà Nội
22 0102641429 Tổng Công ty Bảo Việt nhân thọ Hà Nội
23 0101527385 Tổng Công ty bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội
24 0100110768 Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex Hà Nội
25 0105402531 Tổng Công ty bảo hiểm PVI Hà Nội
26 0100931299 Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Hà Nội
27 0301851276 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Dai-Ichi Việt Nam Hồ Chí Minh
28 0301840443 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt Nam Hồ Chí Minh
29 0301930337 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA (Việt Nam) Hồ Chí Minh
30 0301774984 Công ty TNHH Manulife (Việt Nam) Hồ Chí Minh
31 0104154332 Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam Hà Nội
32 0302270531 Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh
33 0101930530 Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Hà Nội
34 0104979904 Công ty cổ phần chứng khoán VPS Hà Nội
35 0102935813 Công ty cổ phần chứng khoán kỹ thương Hà Nội
36 0301955155 Công ty cổ phần chứng khoán SSI Hồ Chí Minh
37 0105993965 Công ty TNHH MTV xổ số điện toán Việt Nam Hà Nội
III Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1 0102325399 Công ty cổ phần hàng không Vietjet Hà Nội
2 0104128565 Công ty TNHH hệ thống thông tin FPT Hà Nội
3 0100108173 Tổng công ty Viglacera – Công ty cổ phần Hà Nội
4 0102739542 Công ty cổ phần nhiên liệu bay Petrolimex Hà Nội
5 0900629369 Công ty TNHH thép Hòa Phát Hưng Yên Hưng Yên
6 3500101107 Tổng công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng Bà Rịa – Vũng Tàu
7 3500102414 Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro Bà Rịa – Vũng Tàu
8 3500304756 Japan VietNam Petroleum Co.Ltd Bà Rịa – Vũng Tàu
9 3502347392 Công ty TNHH – Tổng Công ty thăm dò khai thác dầu khí lô 01&02 (điều hành dầu khí) Bà Rịa – Vũng Tàu
10 3502205616 Công ty TNHH MTV điều hành thăm dò khai thác dầu khí trong nước – Lô 05.1A Bà Rịa – Vũng Tàu
11 3502208871 Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro – Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí lô 09-3/12 Bà Rịa – Vũng Tàu
12 3500449310 Công ty VRJ Bà Rịa – Vũng Tàu
13 3500387304 Rosneft Vietnam B.V. Bà Rịa – Vũng Tàu
14 3501584785 Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro – Hợp đồng dầu khí Lô 04-3 Bà Rịa – Vũng Tàu
15 0301822028 Công ty liên doanh điều hành Cửu Long (BL.15-1) Hồ Chí Minh
16 0302249931 Công ty Hoàn Vũ (BL.09-2) Hồ Chí Minh
17 0100908596 Korea National Oil Corporation – Văn phòng điều hành tại Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh
18 0302015154 Công ty Hoàng Long (BL.16-1) Hồ Chí Minh
19 0306198935 VPĐH Công ty Premier Oil Vietnam Offshore B.V. tại Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh
20 0303801087 Công ty điều hành chung Thăng Long (BL.15-2/01) Hồ Chí Minh
21 3500363670 Chi nhánh Tập đoàn dầu khí Việt Nam – Công ty điều hành dầu khí Biển Đông (Lô 05-2) Hồ Chí Minh
22 3500363688 Chi nhánh Tập đoàn dầu khí Việt Nam – Công ty điều hành dầu khí Biển Đông (Lô 05-3) Hồ Chí Minh
23 0314588791 Công ty TNHH – Tổng Công ty thăm dò khai thác dầu khí (Lô 01/97&02/97) Hồ Chí Minh
24 0314490919 Công ty TNHH MTV điều hành thăm dò khai thác dầu khí trong nước – mỏ Sông Đốc Hồ Chí Minh
25 0303616990 Văn phòng điều hành Idemitsu Gas Production (Vietnam) Co., Ltd tại Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh
26 0106596135 Công ty TNHH MTV điều hành thăm dò khai thác dầu khí trong nước (Lô 46/13) Hồ Chí Minh
27 0303435056 Văn phòng điều hành nhà thầu Công ty Petronas Carigali Overseas Sdn. Bhd. Hồ Chí Minh
28 0107724012 Tập đoàn dầu khí Việt Nam (Lô PM3CAA) Hà Nội
29 0101384514 Hợp đồng phân chia sản phẩm (Lô 46 Cái Nước) Hà Nội

Kế Toán Trí Đức đã giải đáp mọi thông tin bạn cần biết về Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý?. Cảm ơn các bạn vì đã dành thời gian để xem qua bài viết. Hy vọng với những thông tin trên của bài viết đều sẽ hữu ích với các bạn đọc.

Quý khách hàng có nhu cầu thì tham khảo thêm nội dung bài viết sau của công ty Kế Toán Trí Đức

>>> Xem thêm : Kế toán tổng hợp từ A – Z – Ai cũng có thể trở thành kế toán tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *